Mỗi năm, các chòm sao chiếu mạng và sao hạn lại dịch chuyển, mang lại vận hạn khác nhau với nam mạng và nữ mạng. Có những sao Hung tinh như La hầu, Kế đô; nhưng cũng có những sao Cát tinh như Mộc đức. Tuy nhiên, có rất ít người nắm rõ chính xác chòm sao chiếu mệnh đó mang lại vận hạn thế nào?
STT/ | Tên sao/ | Ý nghĩa/ | Kiểu sao |
1 | La Hầu | Phòng chuyện thị phi | Sao chiếu mạng |
2 | Thổ tú | Đề phòng tranh chấp kiện tụng | Sao chiếu mạng |
3 | Thủy diệu | Tài lộc, Hưng thịnh và công danh | Sao chiếu mạng |
4 | Thái bạch | Hao tán tiền của, tiểu nhân, bệnh tật | Sao chiếu mạng |
5 | Thái dương | Hưng vượng tài lộc | Sao chiếu mạng |
6 | Vân hán | Phòng thương tật, ốm đau,kiện tụng | Sao chiếu mạng |
7 | Kế đô | Ám muội, thị phi, buồn rầu | Sao chiếu mạng |
8 | Thái âm | Toại nguyện về danh lợi | Sao chiếu mạng |
9 | Mộc đức | Đắc công danh, may mắn tiền bạc | Sao chiếu mạng |
10 | Huỳnh Tuyền | Bệnh nặng, hao tài, tốn của | Sao hạn |
11 | Tam Kheo | Bệnh tật liên quan đến chân tay | Sao hạn |
12 | Ngũ Mộ | Hao tiền tốn của | Sao hạn |
13 | Thiên Tinh | Bị thưa kiện, thị phi | Sao hạn |
14 | Toán Tận | Tật bệnh, Hao tài | Sao hạn |
15 | Thiên La | Đề phòng tai nạn và bệnh tật | Sao hạn |
16 | Địa Võng | Tai tiếng, coi chừng tù tội | Sao hạn |
17 | Diêm Vương | Người xa mang tin buồn | Sao hạn |
18 | Thái Âm | Phòng ốm đau, sản nạn | Sao chiếu mạng |
Đăng nhận xét